Học tiếng Nhật - Ngôn ngữ đất nước mặt trời mọc
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức
No Result
View All Result
Học tiếng Nhật - Ngôn ngữ đất nước mặt trời mọc
No Result
View All Result
Home Học Tiếng Nhật

Thư cảm ơn tiếng Nhật viết một cách trang trọng và lịch sự

admin by admin
in Học Tiếng Nhật
0
SHARES
145
VIEWS

Thư cảm ơn là một trong những nét văn hóa đẹp của Nhật Bản. Vậy bạn đã biết cách viết thư cảm ơn tiếng Nhật chưa? Hãy cùng mình tìm hiểu qua bài viết dưới đây để biết cách viết một bức thư cảm ơn phù hợp với đối tượng và ngữ cảnh nhé.

Phần mở đầu khi viết thư cảm ơn tiếng Nhật.

拝啓 (Haikei) : Mang tính chất như một lời chào trang trọng, luôn đi kèm với tên của người nhận

Ví dụ :

田中様 (Tanaka sama)

拝啓 お手紙どうもありがとうございました。(haikei otegami dōmo arigatō gozaimashita.)

Chào ông Tanaka/ Ngài Tanaka thân mến

Cảm ơn vì ngài đã viết thư cho tôi

Có thể bạn muốn xem thêm:

  • Cảm ơn tiếng Nhật khi nghỉ việc với một sự trang trọng nhất
  • Thư cảm ơn thầy cô bằng tiếng Nhật với cách viết lịch sự
  • Cảm ơn tiếng Nhật trong bữa ăn là văn hóa đẹp của Nhật

Các câu vào đầu thư

Các câu vào đầu thư
Các câu vào đầu thư

Đây là phần khá quan trọng trước khi bạn muốn bắt vào nội dung chính của thư cảm ơn tiếng Nhật. Thử một số cách như:

お元気ですか。(Ogenki desu ka) Hoặc trang trọng hơn là.

お元気でいらっしゃいますか。(Ogenkide irasshaimasu ka.) Dạo này anh thế nào?/đang làm gì rồi?

お手紙ありがとうございました。Cảm ơn anh đã viết thư cho tôi

お久しぶりです。(Ohisashiburi desu) Đã lâu rồi không gặp

早速の返事ありがとうございました。(Sassoku no henji arigatōgozaimashita.)

Cảm ơn anh đã hồi âm sớm

お返事が遅れて、失礼いたしました。(O henji ga okurete, shitsurei itashimashita.) Xin thứ lỗi cho sự trả lời chậm trễ của tôi.

突然のメール、失礼いたします。(Totsuzen no mēru, shitsurei itashimasu.)

Xin cảm phiền/thông cảm/thứ lỗi cho lá thư/mail đường đột này

お忙しいところ大変申し訳ございませんが、(O isogashī tokoro taihen mōshiwakegozaimasen ga,): Xin thứ lỗi đã làm phiền đến anh trong khi bận rộn nhưng…

Bạn có thấy rằng người Nhật rất khéo léo và lịch sự khi giao tiếp? Những mẫu câu nói khiêm tốn, khách sáo này đã thể hiện rõ trong cách viết thư cảm ơn tiếng Nhật.

Các câu cảm ơn

Các câu cảm ơn
Các câu cảm ơn

Khi viết thư tiếng Nhật để cảm ơn bạn có thể dùng các mẫu câu sau

心より御礼申しあげます。(Kokoroyori orei mōshiagemasu.): Từ tận đáy lòng tôi rất cảm ơn ông.

誠にありがとうございました。(Makotoni arigatōgozaimashita.): Cảm ơn rất nhiều.

おかげさまで … (Okage-sa made): cảm ơn vì bạn đã…

…..深く感謝しております。( ….Fukaku kansha shite orimasu.) Tôi rất biết ơn vì…/Tôi đánh giá cao vì….

胸がいっぱいになりました。(Munegaippai ni narimashita.) Tôi vô cùng biết ơn

Các câu xin lỗi

Học tiếng Nhật nên chú ý khi viết một thư cảm ơn tiếng Nhật nhưng lại có các câu xin lỗi.

申し訳ありませんでした。(Mōshiwake arimasendeshita.) Tôi thành thật xin lỗi

…..お詫び申し上げます。(….Owabi mōshiagemasu.) Tôi xin lỗi

ご迷惑をおかけしました。(Gomeiwaku o okake shimashita.) Tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện/ sự phiền phức này

大変ご心配をおかけいたしました。(Taihen go shinpai o okakeitashimashita.)

Tôi xin lỗi vì đã  làm bạn phải lo lắng.

….お恥ずかしいかぎりです。(…O hazukashī kagiridesu.) Tôi thấy thật hổ thẹn vì…

不注意で …(Fuchūi de) Do bất cẩn/vô tình/vô ý mà tôi đã….

Lời chào cuối thư

Lời chào cuối thư
Lời chào cuối thư

Có thể bạn quan tâm:

  • Chúc ngủ ngon tiếng Nhật – Hướng dẫn cách nói chính xác
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật nhanh đậu phỏng vấn

….によろしくお伝えください。(…Ni yoroshikuotsutaekudasai.) Cho tôi gửi những lời chúc tốt đẹp đến….

お返事お待ちしております。(O henji omachi shite orimasu.) Mong sớm nhận được hồi âm từ ông

どうぞよろしくお願いいたします。(Dōzo yoroshikuonegaītashimasu.) Cảm ơn rất nhiều/Mong cho những điều tốt đẹp nhất đến với ông

ご質問、ご不明な点がございましたらお気軽にお問い合わせください。

(Go shitsumon, go fumeina ten ga gozaimashitara o kigaru ni o toiawase kudasai.) Nếu có thắc mắc xin vui lòng/đừng ngại liên hệ với chúng tôi.

敬具 (Keigu) Trân trọng/chân thành

Một số cụm từ hữu ích khác

Đây là một số câu mà bạn cũng rất hay sử dụng đến khi viết thư cảm ơn tiếng Nhật căn bản điển hình là:

とても助かりました。(Totemo tasukarimashita.) Nó thực sự đã giúp ích rất nhiều

大変お世話になりました。(Taihen osewaninarimashita.) Sự giúp đỡ của ông thật là cần thiết

….していただけませんでしょうか。(Shite itadakemasendeshou ka.) Ông có thể vui lòng…(làm gì đó cho tôi)

いただければ幸いです。(Itadakereba saiwaidesu.) Tôi sẽ thực sự biết ơn nếu như ông có thể….

…楽しみにしております。(Tanoshimini shite orimasu.) Tôi rất mong chờ ….

誠におめでとうございます。(Makotoni omedetōgozaimasu.) Xin chúc mừng!

Trên đây là một vài mẫu viết thư cảm ơn tiếng Nhật. Tất nhiên đây chỉ là một số mẫu câu và quy tắc khi viết thư tiếng Nhật mang tính chất xã giao hoặc trong công việc, khi viết thư cho những người bạn thân thiết hơn thì cách viết thay đổi để trở nên gần gũi và thân mật hơn. Hy vọng bài viết trên của mình sẽ đem lại nhiều thông tin bổ ích cho các bạn.

admin

admin

Next Post
Cảm ơn tiếng Nhật khi nghỉ việc với một sự trang trọng nhất

Cảm ơn tiếng Nhật khi nghỉ việc với một sự trang trọng nhất

Cơ hội việc làm telesales tại TPHCM
Tin tức

Tuyển dụng telesales TPHCM tại vieclamdichvukhachhang.com

by admin
29 Tháng 10, 2024
0

Trong thời đại công nghệ thông tin và kinh doanh trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ, việc tuyển dụng...

Read more
Điều kiện để tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương

Làm thủ tục ly hôn đơn phương uy tín tại luatdaibang.com

20 Tháng 10, 2024
Mẫu giấy đăng ký kết hôn hiện hành

Cập nhật mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất hiện nay

20 Tháng 10, 2024
Tòa tháp Abeno Harukas

Khám Phá 10 Tòa Tháp Nổi Tiếng Nhất Nhật Bản Không Thể Bỏ qua

10 Tháng 3, 2023
Kiến trúc của Tháp Tokyo

Khám phá Kiến trúc Tháp Tokyo: Thông tin bạn cần biết

10 Tháng 3, 2023
logo

Học tiếng Nhật Bản là một điều vô cùng có ích cho bạn.

Không chỉ giúp bạn giao tiếp được mà còn có cơ hội để đi du học hoặc xuất khẩu lao động sang nước này.

2022 Copyright of https://hoctottiengnhat.net/ DMCA.com Protection Status
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức