Số đếm tiếng Nhật không chỉ đơn giản là đọc số mà còn sở hữu những quy tắc khác nhau, nhất là với những đối tượng như ngày tháng, địa chỉ, thời gian… Nếu bạn đang muốn du học hay đi xuất khẩu lao động thì cần phải hiểu về các số đếm trong tiếng Nhật, để có thể tường tận nhanh chóng vấn đề này bạn hãy theo dõi bài sau.
Số đếm tiếng Nhật liên quan đến ngày tháng năm
Trước khi tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật thì ta cùng tìm hiểu các thời kỳ, cụ thể như sau:
- 平 成 【へ い · せ い】dùng để chỉ cho thời kỳ Heisei
- 昭和 【し ょ う · わ】 dùng để chỉ cho Showa thời đại
- 和 暦 【わ · れ き】 dùng để chỉ cho lịch Nhật Bản
- 一日 【い ち · に ち】dùng để chỉ cho một ngày
Cách nói về năm nhìn chung khá dễ dàng, tất cả những gì bạn cần chính là nói con số năm và thêm 「年」vào đó. Cách nói số tháng cũng đơn giản hơn rất nhiều, nhất là khi so sánh với tiếng Anh. Bạn chỉ cần viết các số của tháng và thêm「月. Tuy nhiên, có một vài ngoại lệ cần chú ý là tháng Tư (4 月), Tháng Bảy (7 月), tháng Chín (9 月) được phát âm là 「し が つ」, 「し ち が つ」, 「く が つ」.
Cuối cùng, cách nói số ngày, cách nói có phần khó khăn hơn. Ngày đầu tiên của tháng được viết là 「つ い た ち」 (一日), (có nghĩa là “một ngày”). Số ngày bạn chỉ cần nói số ngày rồi tiến hành thêm 「日」 phát âm là 「に ち」. Khá đơn giản, nhưng trong 10 ngày đầu tiên và ngày 14, 19, 20, 29 có sự ngoại lệ nên bạn cần phải nhớ được chúng.
Trong tiếng Nhật thì số đếm ngày tháng cũng đặc biệt được quan tâm, cụ thể như sau:
Từ ngày 1 đến ngày 10
- 1 一 日 có phiên âm là つ い た ち
- 2 二 日 có phiên âm là ふ つ か ·
- 3 三 日 có phiên âm là み っ か ·
- 4 四日 có phiên âm là よ っ か ·
- 5 五日 có phiên âm là い つ か ·
- 6 六日 có phiên âm là む い か ·
- 7 七日 có phiên âm là な の か ·
- 8 八日 có phiên âm là よ う か ·
- 9 九日 có phiên âm là こ こ の か ·
- 10 十 日 có phiên âm là と お か ·
Từ ngày 11 đến ngày 20
- 11 十一 日 có phiên âm là じ ゅ う い ち · · に ち
- 12 十二 日 có phiên âm là じ ゅ う に · · に ち
- 13 十三 日 có phiên âm là じ ゅ う · さ ん に ち ·
- 14 十四 日 có phiên âm là じ ゅ う · よ っ か ·
- 15 十五 日 có phiên âm là じ ゅ う ご · · に ち
- 16 十六 日 có phiên âm là じ ゅ う ろ く · · に ち
- 17 十七 日 có phiên âm là じ ゅ う し ち · · に ち
- 18 十八 日 có phiên âm là じ ゅ う は ち · · に ち
- 19 十九 日 có phiên âm là じ ゅ う · く に ち ·
- 20 二十 日 có phiên âm là は つ か ·
Từ ngày 21 đến ngày 31
- 21 二十 一日 có phiên âm là に · じ ゅ う い ち · · に ち
- 22 二 十二 日 có phiên âm là に · じ ゅ う に · · に ち
- 23 二十 三 日 có phiên âm là に · じ ゅ う · さ ん に ち ·
- 24 二十 四日 có phiên âm là に · じ ゅ う · よ っ か ·
- 25 二十 五日 có phiên âm là に · じ ゅ う ご · · に ち
- 26 二十 六日 có phiên âm là に · じ ゅ う ろ く · · に ち
- 27 二十 七日 có phiên âm là に · じ ゅ う し ち · · に ち
- 28 二十 八日 có phiên âm là に · じ ゅ う は ち · · に ち
- 29 二十 九日 có phiên âm là に · じ ゅ う · く に ち ·
- 30 三十 日 có phiên âm là さ ん · じ ゅ う に ち ·
- 31 三十 一日 có phiên âm là さ ん · じ ゅ う い ち · · に ち
Thời gian trong tiếng Nhật cụ thể như thế nào?
Thời gian trong tiếng Nhật cũng liên quan đến những số đếm cụ thể, đó chính là:
Số đếm tiếng Nhật với cách nói giờ
Cách nói giờ bằng nói số đếm giờ và thêm 「時. Dưới đây là một số trường hợp ngoại lệ bạn cần biết:
- 04:00 chữ Hán 四時 chữ mềm よ じ
- 07:00 chữ Hán 七 時 chữ mềm し ち じ
- 09:00 chữ Hán 九 時 chữ mềm く じ
Số đếm tiếng Nhật với cách nói phút
Cách nói giờ thông qua thêm 「分」với các trường hợp ngoại lệ như sau:
- 1 min chữ Hán 一 分 chữ mềm いっぷん
- 3 min chữ Hán 三分 chữ mềm さんぷん
- 4 min chữ Hán 四分 chữ mềm よんぷん
- 6 min chữ Hán 六 分 chữ mềm ろっぷん
- 8 min chữ Hán 八分 chữ mềm はっぷん
- 10 min chữ Hán 十分 chữ mềm じゅっぷん
Đối với số giờ cao hơn, bạn hoàn toàn có thể sử dụng cách phát âm bình thường đối với các chữ số cao hơn đồng thời tiến hành xoay quanh số đếm từ 1 đến 10.
Số đếm tiếng Nhật cách nói giây
Cách nói giây khá đơn giản, lấy số và thêm 「秒. Không có ngoại lệ cho giây đồng thời tất cả các số đếm tiếng Nhật với giây đọc đều giống nhau. Một số ví dụ về thời gian như sau:
- 1 時 24 分 (い ち じ · に じ ゅ う よ ん ぷ ん) tức là thời gian 01:24
- 午後 4 時 10 分 (ご ご · よ じ · じ ゅ っ ぷ ん) tức là thời gian 16:10
- 午前 9 時 16 分 (ご ぜ ん · く じ · じ ゅ う ろ っ ぷ ん) tức là thời gian 09:16
- 13 時 16 分 (じ ゅ う さ ん じ · じ ゅ う ろ っ ぷ ん) tức là thời gian 13:16
- 2 時 18 分 13 秒 (に じ · じ ゅ う は っ ぷ ん · じ ゅ う さ ん び ょ う) tức là thời gian 02:18:13
Số đếm thứ tự trong tiếng Nhật ra sao?
Số đếm tiếng Nhật có phạm vi rất rộng, bên cạnh số đếm ngày tháng năm còn có thêm số đếm thứ tự trong tiếng Nhật, cụ thể như sau:
- 人 được dùng để đếm số lượng người
- 本 được dùng để đếm các đối tượng hình trụ dài như chai hoặc đũa
- 枚 được dùng để đếm các vật mỏng như giấy và áo sơ mi
- 冊 được dùng để đếm các đối tượng trong sách thường
- 匹 được dùng để đếm động vật nhỏ như mèo hay chó
- 歳 được dùng để đếm tuổi của một sinh vật sống như mọi người
- 個 được dùng để đếm các đối tượng nhỏ (thường tròn)
- 回 được dùng để đếm số lần
- ヶ 所 (箇 所) được dùng để đếm số địa điểm
Số đếm tiếng Nhật từ 100 cho đến 1000
Trong từ vựng tiếng Nhật thì 100: hyaku (được viết theo phiên âm là“ひゃく”), có một lưu ý đối với số 100, không thêm số 1 (ichi). Xét tiếng Việt các số hàng chục là “0”, khi nói hoặc viết thì thêm vào chữ “linh” để chỉ số 0. Ví dụ 101 sẽ được viết “một trăm linh một”.
Thế nhưng trong tiếng Nhật 101 sẽ là “ひゃくいち”và được phát âm “ hyaku ichi” (để dễ nhớ bạn hoàn toàn có thể nhớ là “trăm (100) một (1)” (hãy nhớ tiếng Nhật 100 không viết hay phát âm số 1 (ichi)).
Các số có cấu trúc viết và phát âm hoàn toàn giống với cấu trúc tiếng Việt. Ví dụ, 111 (một trăm mười một) phát âm tiếng Nhật là “hyaku (một trăm) + juu (mười) + ichi (một)” đồng thời viết “ひゃくじゅういち”.
- 100 được viết là ひゃく và đọc là hyaku
- 101 được viết là ひゃくいち và đọc là hyaku + ichi
- 111 được viết là ひゃくじゅういち và đọc là hyaku + juu + ichi
- 200 được viết là にひゃく và đọc là ni + hyaku
- 300 được viết là さんびゃく và đọc là san byaku
- 400 được viết là よんひゃく và đọc là yon hyaku ,
- 500 được viết là ごひゃく và đọc là go hyaku ,
- 600 được viết là ろっぴゃく và đọc là rop pyaku
- 700 được viết là ななひゃく và đọc là nana hyaku ,
- 800 được viết là はっぴゃく và đọc là hap pyaku
- 900 được viết là きゅうひゃく và đọc là kyuu hyaku
Các loại số đếm tiếng Nhật khác
Bên cạnh những số đếm tiếng Nhật được chia sẻ ở trên còn rất nhiều số đếm khác cho bạn tham khảo. Cụ thể chúng sẽ được chia thành từng nhóm riêng biệt như sau:
Nhóm 1
- Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối): số đếm + hon/bon/pon được viết là ほん/ぼん/ぽん_
- Đếm ly, cốc, tách, chén: số đếm + hai/bai/pai được viết là はい/ばい/ぱい
- Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng): số đếm + hiki/biki/piki được viết là ひき/びき/ぴき
Các biến thể trong nhóm này:
- 1 cái/con: ip + pon/pai/piki được viết là いっぽん/いっぱい/いっぴき
- 6 cái/con: rop + pon/pai/piki được viết là ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき
- 8 cái/con: hap + pon/pai/piki được viết là はっぽん/はっぱい/はっぴき
- 10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki được viết là じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)
- 3 cái/con: san + bon/bai/biki được viết là さんぼん/さんばい/さんびき
- Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki được viết là なんぼん/なんばい/なんびき
Nhóm 2
- Đếm nhà: số đếm + ken/gen được viết là けん/げん
- Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai được viết là かい/がい
Các biến thể trong nhóm này:
- 1 căn/tầng: ik + ken/kai được viết là いっかい
- 6 căn/tầng: rok + ken/kai được viết là ろっかい
- 8 căn/tầng: hak + ken/kai được viết là はっかい
- 10 căn/tầng: juk/jik + ken/kai được viết là じゅっかい(じっかい)
- 3 căn/tầng: san + gen/gai được viết làさんげん/さんがい
- Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai được viết là なんげん/なんがい
Nhóm 3
- Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku được viết là そく/
Nhóm 4
- Đếm lần: số đếm + kai được viết là かい
- Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko được viết là こ
- Đếm tháng: số đếm + kagetsu được viết là かげつ
Nhóm 5
- Đếm tuổi: số đếm + sai được viết là さい
- Đếm sách vở: số đếm + satsu được viết làさつ
- Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku được viết làちゃく
- Đếm tuần: số đếm + shuukan được viết là しゅうかん
Kết luận
Với những thông tin được chúng tôi chia sẻ bên trên dễ dàng thấy số đếm tiếng Nhật không chỉ đơn giản là đọc số mà còn sở hữu những quy tắc khác nhau, nhất là với những đối tượng như ngày tháng, địa chỉ, thời gian… Nếu bạn đang muốn du học hay đi xuất khẩu lao động thì cần phải hiểu về các số đếm trong tiếng Nhật.