Học tiếng Nhật - Ngôn ngữ đất nước mặt trời mọc
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức
No Result
View All Result
Học tiếng Nhật - Ngôn ngữ đất nước mặt trời mọc
No Result
View All Result
Home Học Tiếng Nhật

Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật như thế nào cho người mới?

admin by admin
in Học Tiếng Nhật
0
SHARES
120
VIEWS

Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật là điều bắt buộc bạn phải nắm thật chắc nếu muốn học tốt tiếng Nhật. Khác với tiếng Việt, tiếng Nhật sở hữu 3 bảng chữ cái khác nhau gây không ít khó khăn cho người học ngay từ kiến thức nhập môn. Trong bài viết dưới đây Thanh Giang sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm thật chuẩn cả ba bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana và Kanji, đặc biệt với các bạn có mục tiêu du học Nhật Bản.

Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm 71 chữ cái được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o. Bên cạnh ghi nhớ và thuộc cách viết, bạn còn phải học phát âm chuẩn từng chữ cái một vì phát âm từng từ tiếng Nhật chính là phát âm từng chữ cái hợp thành từ ấy.

Có thể bạn muốn xem thêm:

  • Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật dễ thuộc nhất
  • Ngữ pháp tiếng Nhật đơn giản dành cho những ai mới học
  • 5 ngày học bản chữ cái tiếng Nhật đơn giản cho người mới
Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Hình 1: Cách phát âm cho bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana.

あ  phiên âm là a

い  phiên âm là i

う  phiên âm là u nhưng đọc là ư (chính xác là khoảng giữ của u và ư)

え  phiên âm là e nhưng đọc là ê

お  phiên âm là o nhưng đọc là ô

Âm đục trong tiếng Nhật

Âm đục (biến âm) là những âm được thêm yếu tố “tenten”「〃」hoặc maru「○」vào phía trên bên phải các chữ cái hàng “k”, “s”, “h”, “t”. Riêng hàng “h” ngoài thêm “tenten” ra thì còn thêm yếu tố “maru” (Âm bán đục)

Âm ghép trong tiếng Nhật

Âm ghép được tạo bởi 2 chữ cái ghép lại với nhau. Trong bảng chữ cái tiếng Nhật người ta sử dụng 3 chữ  cái ya(や)、yu (ゆ)、yo(よ)ghép vào các chữ cái thuộc cột i ( trừ chữ い ) để tạo thành âm ghép. Chữ ya, yu, yo cần phải viết nhỏ hơn , hoặc bằng 1/2 chữ cái đầu thuộc cột i đứng trước nó.

Cách đọc : Không đọc tách biệt 2 chữ cái, mà đọc liền với nhau kết hợp 2 chữ cái thành một âm.

Ví dụ:

きゃ đọc là kya , không đọc là ki ya

ひょ đọc là hyo,  không đọc là hi yo

Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Kanji hay còn gọi là Hán tự có nguồn gốc từ chữ Hán và 1 phần do người Nhật sáng tạo ra. Nếu bạn đã từng học tiếng Trung thì bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji sẽ vô cùng đơn giản.

Hiện tại, trong từ điển chữ Hán có khoảng 5 vạn chữ Kanji. Tuy nhiên, đối với người học tiếng Nhật các bạn chỉ cần nhớ tầm 2000 chữ Kanji thông dụng nhất là quá “ ngon” rồi. Những chữ này sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sinh hoạt thường ngày hay cả trong công việc, học tập.

Do cách thức du nhập vào tiếng Nhật, một ký tự Kanji có thể dùng để viết một hoặc nhiều từ khác nhau. Tùy theo văn cảnh, dụng ý,.. mà các từ Kanji có các cách đọc khác nhau. Những từ Kanji thông dụng có từ 10 cách đọc trở lên, cách đọc Kanji cũng được phân loại thành 2 nhóm chính là on’yomi (cách đọc on) và cách đọc kun’yomi (cách đọc kun)

Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
Hình 2: Cách phát âm bảng chữ cái Katakana.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana là kiểu chữ cứng của tiếng Nhật, là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh Hiragana, Kanji. Katakana có nghĩa là kana chắp vá, nguyên nhân do chữ Katakana được hợp thành từ nhiều thành phần phức tạp của bộ chữ cái tiếng Nhật Kanji. Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật.

Cách đọc On’yomi (cách đọc kiểu Hán)

On’yomi (音読み), đây là cách đọc Hán-Nhật, Hán tự vào thời điểm được du nhập vào Nhật đã được Nhật hóa cách phát âm tiếng Hán.

Một số ký tự Kanji được du nhập từ các vùng khác nhau của Trung Quốc vào các thời điểm khác nhau, dẫn đến có nhiều cách đọc on’yomi, và thường có nhiều ý nghĩa. Hầu hết những chữ Kanji được phát minh thêm ở Nhật không có on’yomi, nhưng có một số ngoại lệ như:

Ký tự 働 (động) “làm việc”, có kun’yomi là hataraku và on’yomi là dō.

Ký tự 腺 (tuyến), chỉ có cách đọc on’yomi là sen.

On’yomi được chia làm 4 kiểu: cách đọc Go-on (呉音 – “Ngô âm”); cách đọc Kan-on (漢音 – “Hán âm”); cách đọc Tō-on (唐音 – “Đường âm”); cách đọc Kan’yō-on (慣用音 – “Quán dụng âm”).

Cách đọc Kun’yomi (cách đọc kiểu Nhật)

Kun’yomi là cách đọc kiểu Nhật hay chính là cách đọc bản địa (訓読み), đây là cách đọc một chữ Kanji lấy nghĩa dựa trên cách phát âm của một từ tương đương tiếng Nhật.

Cách đọc này chuyển nghĩa của Kanji sang một chữ tương xứng nhất trong tiếng Nhật. Hầu hết các ký tự Kanji do người Nhật tự tạo ra chỉ có cách đọc Kun mà không có cách đọc On. Cũng có trường hợp Kanji đó chỉ có cách đọc On mà không có Kun.

Quy tắc dùng cách đọc On và Kun

Mặc dù có nhiều quy tắc để chỉ khi nào dùng cách đọc On khi nào dùng cách đọc Kun, nhưng trong tiếng Nhật vẫn còn rất nhiều trường hợp không theo quy tắc.

Quy tắc đơn giản nhất là đối với những Kanji độc lập như một ký tự biểu diễn một từ đơn sẽ thường được đọc bằng cách đọc kun’yomi. Chúng có thể được viết cùng với okurigana (các hậu tố kana theo sau các ký tự Kanji).

Quy tắc dùng cách đọc On và Kun
Hình 3: Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – On và Kun

Có thể bạn muốn xem thêm: 

  • Học tiếng Nhật – bộ môn cực hot cho các bạn trẻ hiện nay
  • Tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu đơn giản nhất

Ví dụ: 情け nasake “sự cảm thông”, 赤い akai “đỏ”, 新しい atarashii “mới”, 見る miru “nhìn”, 必ず kanarazu “nhất định, nhất quyết”. Các từ ghép Kanji được đọc bằng on’yomi trong tiếng Nhật gọi là 熟語 jukugo (thục ngữ).

Ví dụ: 情報 jōhō “thông tin”, 学校 gakkō “trường học”, và 新幹線 shinkansen “tàu tốc hành”.

Quy tắc trên cũng có rất nhiều ngoại lệ, số lượng những từ ghép đọc bằng Kun không lớn như cách đọc On nhưng cũng không phải hiếm.

Ví dụ: 手紙 tegami “thư”, 日傘 higasa “cái ô”, hay một từ khá nổi tiếng 神風 kamikaze “ngọn gió thần thánh”.

Một số ký tự có cách đọc On cũng có thể được dùng như một từ khi đứng độc lập.

Ví dụ: 愛 ai “tình yêu”, 禅 Zen “thiện”, 点 ten “dấu chấm”.

Nhiều tên địa danh nổi tiếng như Tokyo (東京 Tōkyō) hay ngay cả tên Nhật Bản (日本 Nihon) được đọc bằng On, tuy nhiên đại đa số tên địa danh ở Nhật được đọc bằng Kun. Ví dụ: 大阪 Ōsaka, 青森 Aomori, 箱根 Hakone.

Tên họ của người Nhật thường được đọc bằng Kun, ví dụ: 山田 Yamada, 田中 Tanaka, 鈴木 Suzuki. Mặc dù vậy nhưng cách đọc tên riêng thường không theo quy tắc nào.

Trên đây là cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật, hy vọng với những kiến thức trên bạn đã có thể dễ dàng đọc và ghi nhớ những kiến thức quan trọng trên để giúp cho những kiến thức căn bản của các bạn được tốt hơn nhé.

admin

admin

Next Post
Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật dễ thuộc nhất

Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật dễ thuộc nhất

Cơ hội việc làm telesales tại TPHCM
Tin tức

Tuyển dụng telesales TPHCM tại vieclamdichvukhachhang.com

by admin
29 Tháng 10, 2024
0

Trong thời đại công nghệ thông tin và kinh doanh trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ, việc tuyển dụng...

Read more
Điều kiện để tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương

Làm thủ tục ly hôn đơn phương uy tín tại luatdaibang.com

20 Tháng 10, 2024
Mẫu giấy đăng ký kết hôn hiện hành

Cập nhật mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất hiện nay

20 Tháng 10, 2024
Tòa tháp Abeno Harukas

Khám Phá 10 Tòa Tháp Nổi Tiếng Nhất Nhật Bản Không Thể Bỏ qua

10 Tháng 3, 2023
Kiến trúc của Tháp Tokyo

Khám phá Kiến trúc Tháp Tokyo: Thông tin bạn cần biết

10 Tháng 3, 2023
logo

Học tiếng Nhật Bản là một điều vô cùng có ích cho bạn.

Không chỉ giúp bạn giao tiếp được mà còn có cơ hội để đi du học hoặc xuất khẩu lao động sang nước này.

2022 Copyright of https://hoctottiengnhat.net/ DMCA.com Protection Status
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức