Học tiếng Nhật - Ngôn ngữ đất nước mặt trời mọc
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức
No Result
View All Result
Học tiếng Nhật - Ngôn ngữ đất nước mặt trời mọc
No Result
View All Result
Home Học Tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản giúp bạn làm quen với ngôn ngữ

admin by admin
in Học Tiếng Nhật
0
SHARES
62
VIEWS

Khi nói về ngữ pháp cơ bản tiếng nhật, một khi bạn ‘hiểu nó’, nó thực sự trở nên khá đơn. Khi học ngữ pháp của tiếng Nhật, tốt nhất bạn nên thử và tách tâm trí khỏi tất cả các quy tắc ngữ pháp của các ngôn ngữ khác như tiếng Việt, tiếng Anh trước khi bạn bắt đầu. Ví dụ, trong ngữ pháp tiếng Nhật, các động từ luôn xuất hiện ở cuối câu. Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật, việc biết một vài quy tắc ngữ pháp cơ bản sẽ rất có lợi. Nếu bạn chưa biết gì về tiếng Nhật, thì cũng không sao, đây chắc chắn là nơi để bắt đầu với ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản.

Một số đặc tính của ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

Cũng như các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật có một số đặc điểm cơ bản riêng, nếu học tiếng Nhật, bạn phải tuân theo các đặc điểm này.

Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng (không chia theo ngôi)

Tiếng Nhật không có mạo từ

Hầu hết danh từ tiếng Nhật không có số nhiều

Trợ từ thường sẽ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc bổ sung thêm nhiều nghĩa cho từ chính

Chủ từ và túc từ thường được giản lược (bỏ bớt đi) nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu. Mục tiêu chính của việc giản lược này là để rút gọn câu ngắn hơn.

Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい” và thể lịch sự “てねいけい ” tùy ngữ cảnh giao tiếp mà người nói sử dụng đúng thể văn cho phù hợp.

Có thể bạn muốn xem thêm:

  • Giao tiếp tiếng Nhật cơ bản mang lại hiệu quả gì khi học?
  • Phương pháp giao tiếp tiếng Nhật cơ bản giúp bạn tự học
  • Lộ trình học tiếng Nhật cơ bản giúp bạn chinh phục tiếng Nhật

Các loại văn tự tiếng Nhật (Bảng chữ cái tiếng Nhật)

Các loại văn tự tiếng Nhật
Các loại văn tự tiếng Nhật

Không giống các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật cơ bản có đến 3 bản chữ cái là bảng chữ Hiragana, Katakana và Kanji (Hán tự). Khi học tiếng Nhật, bạn buộc phải học thuộc các bảng chữ cái này để việc ghép từ, đặt câu trở nên dễ dàng hơn. Mỗi loại văn tự đều có một vai trò riêng, hệ thống các bảng chữ cái này được sử dụng một cách linh hoạt, có nghĩa là trong một câu có thể sử dụng kết hợp từ chữ của cả 3 bảng chữ cái trên.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản thường dùng

Cấu trúc ngữ pháp mô tả tên, tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch (Mẫu câu khẳng định)

Ngữ pháp : _________ は_________です。

VD: わたし は ベトナムじん です。

Nghĩa: Tôi là người Việt Nam.

Mẫu câu phủ định

Vẫn sử dụng trợ từ  は  nhưng với nghĩa phủ định. Có thể sử dụng “じゃ”  hoặc “では”  đứng trước “ありません”

Ngữ pháp: _________は_________じゃありません。

Hoặc:         _________は_________ではありません。

VD:  サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。

Nghĩa: Anh Santose không phải là sinh viên

Ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản với câu hỏi sử dụng trợ từ “ は” và trợ từ nghi vấn “ か” ở cuối câu

Ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản với câu hỏi sử dụng trợ từ “ は” và trợ từ nghi vấn “ か” ở cuối câu
Câu hỏi sử dụng trợ

Trả lời cho câu hỏi: Có phải là………… không?

Ngữ pháp: _________は_________ですか。

VD: りーさん は ベトナムじん ですか。

Nghĩa: Cô Ly có phải là người Việt Nam không?

Sử dụng trợ từ “ は” và trợ từ nghi vấn“ か” để hỏi về bản chất của sự vật, sự việc.

Ngữ pháp:  X_________は なんの~_________ですか。

Trả lời cho câu hỏi: X là gì?

VD: この本は何の本ですか.

Nghĩa: Cuốn sách này là sách gì?

Câu hỏi ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản: “Đây là cái gì?”

Câu hỏi ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản: “Đây là cái gì?”
Ngữ pháp tiếng Nhật

Có thể bạn quan tâm:

  • Cảm ơn tiếng Nhật – Hướng dẫn cách nói trong mọi tình huống
  • Chúc ngủ ngon tiếng Nhật – Hướng dẫn cách nói chính xác

Ví dụ: それは何ですか。          Đây là cái gì?

これはライターです。   Đây là cái bật lửa.

Hỏi tuổi

Ngữ pháp: あなた は おいくつ ( hoặc なんさい) ですか。Trong đó:

おいくつ: dùng để hỏi người lớn tuổi hơn hoặc hỏi theo cách lịch sự

なんさい: dùng để hỏi trẻ nhỏ hoặc người ngang hàng

VD: たろくんはなんさいですか

Nghĩa: Bé Taro mấy tuổi vậy ?

VD: やまださんはおいくつですか

Nghĩa: Anh Yamada bao nhiêu tuổi vây?

Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản dành cho ngững người mới bắt đầu. Đây chỉ là những cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất thường dùng trong giao tiếp thường ngày. Ngoài ra, ngôn ngữ Nhật còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nữa. Để có thể nắm vững được các ngữ pháp tiếng Nhật này, đòi hỏi bạn cần phải luyện tập hằng ngày trong cả văn viết và cả văn nói.

admin

admin

Next Post
Cách nói cảm ơn tiếng Nhật phù hợp từng tình huống

Cách nói cảm ơn tiếng Nhật phù hợp từng tình huống

Cơ hội việc làm telesales tại TPHCM
Tin tức

Tuyển dụng telesales TPHCM tại vieclamdichvukhachhang.com

by admin
29 Tháng 10, 2024
0

Trong thời đại công nghệ thông tin và kinh doanh trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ, việc tuyển dụng...

Read more
Điều kiện để tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương

Làm thủ tục ly hôn đơn phương uy tín tại luatdaibang.com

20 Tháng 10, 2024
Mẫu giấy đăng ký kết hôn hiện hành

Cập nhật mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất hiện nay

20 Tháng 10, 2024
Tòa tháp Abeno Harukas

Khám Phá 10 Tòa Tháp Nổi Tiếng Nhất Nhật Bản Không Thể Bỏ qua

10 Tháng 3, 2023
Kiến trúc của Tháp Tokyo

Khám phá Kiến trúc Tháp Tokyo: Thông tin bạn cần biết

10 Tháng 3, 2023
logo

Học tiếng Nhật Bản là một điều vô cùng có ích cho bạn.

Không chỉ giúp bạn giao tiếp được mà còn có cơ hội để đi du học hoặc xuất khẩu lao động sang nước này.

2022 Copyright of https://hoctottiengnhat.net/ DMCA.com Protection Status
  • Trang chủ
  • Học Tiếng Nhật
  • Đồ ăn Nhật Bản
  • Giải trí
  • Tin tức