Để gây ấn tượng với người Nhật, khi giới thiệu về bản thân thực tập sinh nên làm gì? Cách giới thiệu nào tạo điểm nhấn nhất cho bản thân. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp Câu nói giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật hay ĐỘC – ẤN TƯỢNG – ĐẦY ĐỦ nhất dành cho các TTS, du học sinh, kỹ sư,.. khi xin việc tại Nhật
Cách sử dụng từ để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, có rất nhiều từ để sử dụng. Trước hết, bạn cần phải biết cách viết tên của mình trong tiếng Nhật. Tên của bạn sẽ được viết theo thứ tự ngược lại so với tên tiếng Anh, ví dụ như John Smith sẽ được viết là スミス ジョン (Sumisu Jon).
Sau khi xác định tên của bạn, bạn có thể sử dụng các từ sau để giới thiệu bản thân:
・私は(watashi wa): Câu này có nghĩa là “Tôi là”.
・僕は(boku wa): Câu này cũng có nghĩa là “Tôi là”, nhưng được sử dụng khi bạn muốn giới thiệu bản thân một cách nhẹ nhàng hơn.
・わたしのなまえは(watashi no namae wa): Câu này có nghĩa là “Tên của tôi là”.
・わたしは(watashi wa): Câu này có nghĩa là “Tôi là”.
・わたしのおとうさんは(watashi no otousan wa): Câu này có nghĩa là “Bố tôi là”.
・わたしのかあさんは(watashi no kaasan wa): Câu này có nghĩa là “Mẹ tôi là”.
・わたしのしゅみは(watashi no shumi wa): Câu này có nghĩa là “Sở thích của tôi là”.
・わたしのせいかくは(watashi no seikaku wa): Câu này có nghĩa là “Tính cách của tôi là”.
・わたしのせいじは(watashi no seiji wa): Câu này có nghĩa là “Nghề nghiệp của tôi là”.
Việc sử dụng các từ trên sẽ giúp bạn giới thiệu bản thân một cách chính xác và chi tiết hơn. Hãy cố gắng sử dụng các từ này để giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật!
GIỚI THIỆU BẢN THÂN TRONG LẦN ĐẦU GẶP MẶT
Để giới thiệu bản thân trong lần đầu gặp mặt bằng tiếng Nhật, bạn có thể sử dụng một số cách diễn đạt sau đây:
- こんにちは、私の名前は[Your Name]です。初めまして。[Your Name]と呼んでください。 (Xin chào, tôi tên là [Your Name]. Rất vui được gặp bạn. Xin gọi tôi là [Your Name].)
- [Your Name]です。[Your Company/School]で[Your Job/Major]を務めています/専攻しています。初めてお会いします。 (Tôi là [Your Name]. Tôi làm việc/tập trung vào [Your Job/Major] tại [Your Company/School]. Rất vui được gặp bạn lần đầu.)
- 初めまして、[Your Name]と申します。[Your Interest/Hobby]が好きで、[Your Job/Major]を勉強しています。 (Rất vui được gặp bạn lần đầu, tôi tên là [Your Name]. Tôi thích [Your Interest/Hobby], và đang học [Your Job/Major].)
- はじめまして、[Your Name]です。趣味は[Your Interest/Hobby]で、[Your Job/Major]の[Your Skill/Experience]を持っています。 (Xin chào, tôi là [Your Name]. Sở thích của tôi là [Your Interest/Hobby], và tôi có kinh nghiệm/kỹ năng trong [Your Job/Major] về [Your Skill/Experience].)
Trong những cách diễn đạt trên, bạn có thể thay đổi phần giới thiệu của mình bằng cách thêm hoặc bớt các thông tin cần thiết để phù hợp với tình huống và đối tượng gặp mặt. Chúc bạn thành công trong việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật!
GIỚI THIỆU BẢN THÂN TRONG NGÀY ĐẦU ĐI LÀM
Khi giới thiệu bản thân trong ngày đầu đi làm bằng tiếng Nhật, bạn có thể sử dụng các cụm từ sau:
- 初めまして、私は [Họ tên] と申します。 [Hajimemashite, watashi wa [họ tên] to moushimasu.] – Rất vui được gặp mọi người, tôi là [họ tên].
- [Họ tên] です。新しくこちらのチームに参加しました。 [Họ tên] desu. Atarashiku kochira no chiimu ni sanka shimashita.] – Tôi là [họ tên]. Tôi vừa mới gia nhập đội này.
- これから、みなさんと一緒に働けることを楽しみにしています。 [Korekara, minasan to issho ni hatarakeru koto o tanoshimi ni shiteimasu.] – Tôi mong chờ được làm việc cùng mọi người từ đây trở đi.
GIỚI THIỆU BẢN THÂN TRONG GIAO TIẾP THƯỜNG NGÀY
– 木村(Kimura): こ ん に ち は. (Konnichiwa.) Xin chào
– 田中(Tanaka) : 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す. (Kimura-san, Kochira wa watashi no tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.) Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.
– 山田(Yamada): は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.) Bạn thể nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.
– 木村(Kimura): 木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.) Tôi là Ichirou Kimura. Hân hạnh được gặp bạn.
– 山田(Yamada): 学生 で す か.( Gakusei desu ka.) Bạn là sinh viên?
– 木村(Kimura): は い, 学生 で す. (Hai, gakusei desu.) Vâng,
– 山田(Yamada): ご 専 門 は. ( wa Go-senmon.) chuyên môn của bạn là gì?
– 木村(Kimura): 経 済 で す あ な た も 学生 で す か. (Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.) Kinh tế. Bạn cũng là sinh viên?
– 山田(Yamada): い い え, 秘書 で す.(IIE, hisho desu.) Không, tôi là một thư ký.
– 木村(Kimura): そ う で す か. (Sou desu ka.) À, tôi hiểu rồi
Những điều cần biết khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Nói câu “Hajimemashite”
Trong lần gặp gỡ đầu tiên, trước khi bắt đầu giới thiệu bản thân, luôn nhớ nói “Hajimemashite” (はじめまして).
“Hajimemashite” được hiểu là “Rất vui khi được gặp bạn”. Đây là câu nói thể hiện phép lịch sự và đặc trưng phong cách giao tiếp Nhật nên bạn cố gắng luôn nhớ những điều cơ bản này nhé! Thêm đó, cần chú ý kết hợp với một thái độ và ánh mắt thật chân thành, đồng thời cúi gập người 90 độ nữa!
2.2 Nói câu chào với người phỏng vấn đúng thời điểm
Trước hoặc sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật bạn có thể nói thêm “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, “Konnichiwa”, hoặc “Konbanwa” tùy vào thời gian là sáng, chiều, hay tối. Ba câu chào này dịch sang tiếng Việt sẽ lần lượt là “ Chào buổi sáng ”, “ Chào buổi chiều ”, và “ Chào buổi tối ”.
Đây cũng là một cách giúp bạn “ghi điểm” với người phỏng vấn, bởi người Nhật luôn ưa sự lịch sự và chu đáo. Việc trước và sau khi trả lời phỏng vấn xong, những câu chào lại như thế này sẽ khiến cho mọi cuộc trò chuyện trở nên thân thiện và cởi mở hơn.
2.3 Nói “Yoroshiku onegaishimasu”
Sau khi đã tự giới thiệu bản thân, bạn cần phải kết thúc bằng câu “Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします). Dịch là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”. Trong văn hóa giao tiếp của người Việt thì câu nói này thường không được dùng lắm, tuy nhiên trong tiếng Nhật thì đây là 1 câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên.
Hy vọng những mẫu câu giới thiệu bản thân trên sẽ hữu ích với bạn! Tham khảo ngay bài viết tổng hợp các câu nói giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hay thông dụng nhất này nhé. Chúc các bạn thành công!