Senpai là một từ trong tiếng Nhật và được sử dụng khá phổ thông cả trong văn viết lẫn văn nói. Tuy vậy, không phải ai học tiếng Nhật Bản cũng đều biết rõ về từ mới này. Có rất nhiều người vẫn đang nhầm lẫn cách dùng của từ này trong quá trình giao tiếp.
Giải thích ý nghĩa từ senpai
Senpai là một từ trong tiếng Nhật được dịch theo tiếng Hán mang ý nghĩa là tiền bối. Chính vì vậy, nó được hiểu rằng từ này dùng để chỉ những người cấp trên, những người làm việc lâu năm trong xã hội hay trong một mối quan hệ nào đó.
Trong giao tiếp tiếng Việt, người học có thể hiểu từ senpai mang nghĩa là anh, chị, là tiền bối. Nói chung từ này dùng để chỉ những người lớn tuổi hơn mình, có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực nào đó. Bên cạnh đó, từ senpai thường được sử dụng rất phổ biến trong các môi trường như công ty, nơi làm việc đông người nhiều thế hệ, trường học,…
Senpai là một từ sử dụng kính ngữ trong văn hóa giao tiếp truyền thống, mang tính chất lâu đời của người dân Nhật Bản. Và từ này cũng chỉ để sử dụng khi đối tượng được nhắc đến là một người có kinh nghiệm, có thâm niên trong một lĩnh vực nào đó, còn người nói là một người mới vào nghề.
Việc giao tiếp có sử dụng từ senpai không chỉ là một cách gọi trong giao tiếp. Nó còn thể hiện thái độ kính trọng, lễ phép của những người đi sau, hậu bối đối với tiền bối của mình. Trong ngôn ngữ Nhật Bản, từ senpai sẽ được dùng trong giao tiếp và nó có vị trí đứng sau họ hoặc họ tên của người được nhắc đến.
Cách sử dụng của senpai, kohai và từ sensei
Để có thể giao tiếp một cách chuẩn mực nhất trong quá trình học tập và làm việc tại môi trường vô cùng văn hóa, lịch sự như đất nước Nhất Bản, mỗi người cần bổ sung rất nhiều kiến thức về từ mới. Đặc biệt, người dùng cần lưu ý cách dùng của một số từ hay đi với nhau, có quan hệ gần nhưng lại có những cách sử dụng khác nhau như từ senpai.
Nếu người dùng có thể sử dụng thành thạo cả ba từ mới là senpai, kohai và từ sensei tức là người giao tiếp đang có sự am hiểu rất rõ về thứ tự cấp bậc trong công việc cũng như cách xưng hô trong giao tiếp.
Ý nghĩa của từ kohai trong tiếng Nhật
Nếu như trong tiếng Nhật Bản, từ mới senpai mang ý nghĩa chỉ bề trên, những người lớn hơn, theo nghĩa Hán Việt nó được dịch là tiền bối. Thì từ tiếng Nhật kohai mang nghĩa là hậu bối. Tức là những người đến sau, những người có kinh nghiệm ít hơn, là những người mới trong công ty, trong hội nhóm, các câu lạc bộ.
Từ kohai cũng được dùng để chỉ những bạn học sinh mới. Ví dụ những bạn học sinh khóa dưới sẽ được gọi là kohai, còn những bạn học lớp trên sẽ được dùng là senpai trong từ ngữ của Nhật Bản.
Ý nghĩa của từ Nhật sensei trong giao tiếp
So với từ senpai đang được tìm hiểu và phân tích ở trên, từ sensei sẽ cao hơn một cấp bậc trong cách gọi các đối tượng khi giao tiếp và sử dụng trong các cuộc trò chuyện. Bởi từ senpai sẽ thể hiện sự kính trọng và có thêm cả cách biểu đạt sự khen ngợi, ngưỡng mộ đối với người được nhắc đến và đi kèm với từ sensei.
Senpai dùng để chỉ những người có thời gian học tập và làm việc lâu hơn những người mới, hoặc là những người lớn tuổi hơn trong môi trường như công ty, hội nhóm nào đó. Tuy nhiên, người dùng sử dụng từ sensei đối với những đối tượng không chỉ có thời gian làm việc lâu mà họ còn có những thành tích lớn, đạt được những thành tựu nhất định trong sự nghiệp.
Chính vì thế, sử dụng từ sensei thay cho từ senpai sẽ giúp cho người nói biểu đạt được sự ngưỡng mộ, sự tôn trọng đối với những tiền bối giỏi giang của mình. Trong văn hóa của người Nhật Bản, từ sensei được sử dụng vô cùng phổ biến trong lĩnh vực giáo dục.
Họ thường xuyên gọi các thầy cô giáo là sensei đứng sau khi gọi tên của họ. Bởi trong quan niệm của người Nhật, sensei được sử dụng như là một người thầy, người sẽ dạy bảo, hướng dẫn họ trong quá trình học tập.
Mối liên hệ của senpai, kohai và sensei
Qua các phân tích ở trên, hẳn người học cũng đã hiểu rõ hơn về ba từ có liên quan mật thiết với nhau trong giao tiếp. Ba từ này cũng rất dễ khiến cho người dùng sử dụng sai cách nếu như không hiểu kỹ lưỡng về cách dùng, trường hợp cần dùng.
Như vậy ta có thể tóm tắt thứ tự của các từ như sau: kohai là hậu bối, là những người mới, những người chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nào đó. Tiếp đến được sử dụng cao hơn một chút đó là từ senpai. từ này được sử dụng với những đối tượng có thời gian làm việc đã lâu. Và cuối cùng là từ sensei, được đứng ở vị trí cao nhất, không chỉ có thời gian làm việc dìa trong lĩnh vực nào đó, họ còn là những người có thành tựu lớn, và là người sẽ chỉ dạy, hướng dẫn cho người khác học theo.
Một điểm lưu ý khi sử dụng các từ senpai, kohai, sensei khi giao tiếp mà người dùng cần cẩn thận, đó là các từ này có thể dùng cho cả hai giới tính cả nam, cả nữ. Chính vì thế, người nghe chỉ có thể dựa vào tên gọi để có thể nhận biết được người được nhắc đến là nam hay nữ chứ không phụ thuộc vào ba từ senpai, kohai và sensei.
Tìm hiểu cách ứng xử theo cấp bậc tại Nhật
Dù ở bất cứ đâu, trong công việc chúng ta luôn có những cách giao tiếp khôn khéo và những cách ứng xử uyển chuyển để giữ những mối quan hệ tốt đẹp cùng với đồng nghiệp và những người cấp trên của bản thân. Đặc biệt tại một đất nước văn minh như Nhật Bản, điều này lại được mọi người vô cùng chú trọng trong các cách gọi tên cũng như ứng xử từ những chi tiết nhỏ nhặt nhất.
Quan hệ cấp trên và cấp dưới tại Nhật
Trong giao tiếp và các hoạt động tiếp xúc với những cấp trên, mọi người cần lưu ý điều này bởi họ vô cùng coi trong cách giao tiếp khéo léo với cấp trên, những người được gọi là sensei chứ không phải là senpai. Chính vì thế, nếu muốn được lòng sếp người Nhật,mọi người cần tìm hiểu thật kỹ qua những dòng viết sau đây nhé.
Trong giao tiếp với cấp trên, người dùng cần lưu ý một điểm đặc biệt nhất ở người Nhật, đó là không được cãi lại lời của cấp trên. Đây là điều tuyệt đối cấm kỵ trong quá trình làm việc, cộng tác cùng với sếp.
Chính vì vậy, những người cấp dưới đối với những người cấp cao hơn, sếp của mình hay còn gọi là sensei chứ không phải là senpai, họ luôn tỏ thái độ nhường nhịn, tôn trọng hết sức có thể. Có thể nói trong công việc sếp nói gì họ đều nghe và làm theo để thể hiện sự tôn trọng và phục tùng của mình.
Trong các cuộc hội thảo, cuộc họp có nhiều người có cấp bậc khác nhau, người nào có cấp bậc cao nhất trong công ty sẽ bước vào phòng đầu tiên, và dần dần sẽ là senpai và những nhân viên phía dưới.
Không chỉ thế, khi giới thiệu, những người có chức vị cao cũng sẽ được nhắc đến trước tiên. Đây là một cách để các nhân viên cấp dưới thể hiện sự kính trọng với tiền bối, với những người thầy người cô đã chỉ dạy cho mình trong học tập cũng như trong công việc.
Quan hệ đồng nghiệp tại Nhật Bản
Trong quan hệ này sẽ được chia làm hai cấp bậc nhẹ nhàng hơn đó là tiền bối và hậu bối, tương ứng với hai từ senpai và kohai được nhắc đến ở trên. Trong giao tiếp, những người được coi là hậu bối luôn thể hiện sự kính trọng, giao tiếp vô cùng lễ phép với những tiền bối trong công ty, trong nhóm làm việc của mình.
Tương tự như đối xử với sensei, những người được gọi là kohai cũng sẽ có những thái độ nhún nhường, luôn nhường nhịn những người senpai. Họ luôn mong muốn được senpai chỉ bảo, hướng dẫn để bản thân có thể tiến bộ hơn trong công việc.
Và những người được gọi là senpai cũng có quan hệ vô cùng thân thiết, họ luôn giúp đỡ những hậu bối của mình, chỉ bảo để đàn em có thể tốt hơn. So với sensei, mối quan hệ giữa người Nhật được gọi là kohai và senpai sẽ thân thiết hơn, có thể coi như những người trong gia đình.
Tình trạng senpai nên biết trong thời nay
Senpai là một từ những người trẻ thể hiện sự tôn trọng đối với bề trên, những người lớn tuổi và nhiều kinh nghiệm hơn mình. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại ngày nay, từ này lại không được một số bạn trẻ trọng dụng nữa.
Điều này cũng đồng nghĩa với việc sự liên kết của senpai và kohai không còn mật thiết như trước kia nữa. Mối quan hệ này không được quá coi trọng và nó dần mờ nhạt bởi một số thứ hiện đại chen chân khiến cho tư tưởng đạo đức của một số người trong thế hệ trẻ bị suy thoái.
Họ có thể vẫn sử dụng từ senpai trong quá trình giao tiếp đối với những tiền bối của mình. Tuy nhiên, nó không được thật tâm và ý nghĩa như trước kia. Thay vào đó, những bạn trẻ chỉ sử dụng từ senpai như một luật lệ cho phải phép, và có thái độ hời hợt, không kính trọng từ tận đáy lòng.
Vấn đề này khiến cho những người được gọi là senpai cảm thấy không còn được tôn trọng như trước. Và họ cũng không còn mặn mà chỉ bảo cũng như giữ những mối quan hệ quá thân cận, mật thiết với một vài hậu bối.
Vài lưu ý khi sử dụng từ tiền bối đối với tiếng Nhật
Nhiều người sẽ có những cách phát âm sai của từ senpai này thành sempai do chúng có sự đồng điệu trong cách phát âm. Tuy nhiên, trong tiếng Nhật Bản, phát âm chính xác là senpai, nếu người dùng có sử dụng sai thì họ vẫn hiểu nhưng về mặt ngữ pháp thì không chuẩn xác.
Senpai không để chỉ những người cấp trên, sếp của mình. Từ này chỉ dùng để sử dụng cho những người có nhiều kinh nghiệm hơn bản thân mà thôi. Nhưng vẫn có một số người dùng hiểu lầm rằng từ senpai dùng để chỉ cấp trên của mình trong công việc.
Senpai có thể là người nhỏ tuổi hơn. Thực chất đây là một từ chỉ những người đã có nhiều năm làm việc trong một lĩnh vực, khía cạnh nào đó. Vì vậy trong một vài trường hợp thân thiết và đôi bên tôn trọng nhau, họ vẫn có thể sử dụng từ senpai với những đối tượng kém tuổi hơn người nói.
Kết luận
Trong giao tiếp một cách lịch sự, từ senpai không thể thiếu nếu người dùng muốn có những cuộc hội thoại đấy khéo léo, đặc biệt là với những người hơn tuổi, hơn thâm niên. Ngoài ra, người dùng cũng cần lưu ý một số từ đi kèm có gần nghĩa với senpai để có cách dùng chính xác, tinh tế hơn, giúp cho cuộc đối thoại trở nên hấp dẫn và thể hiện đúng thái độ tôn trọng đối phương.