Khi nói về ngữ pháp cơ bản tiếng nhật, một khi bạn ‘hiểu nó’, nó thực sự trở nên khá đơn. Khi học ngữ pháp của tiếng Nhật, tốt nhất bạn nên thử và tách tâm trí khỏi tất cả các quy tắc ngữ pháp của các ngôn ngữ khác như tiếng Việt, tiếng Anh trước khi bạn bắt đầu. Ví dụ, trong ngữ pháp tiếng Nhật, các động từ luôn xuất hiện ở cuối câu. Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật, việc biết một vài quy tắc ngữ pháp cơ bản sẽ rất có lợi. Nếu bạn chưa biết gì về tiếng Nhật, thì cũng không sao, đây chắc chắn là nơi để bắt đầu với ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản.
Một số đặc tính của ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản
Cũng như các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật có một số đặc điểm cơ bản riêng, nếu học tiếng Nhật, bạn phải tuân theo các đặc điểm này.
Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng (không chia theo ngôi)
Tiếng Nhật không có mạo từ
Hầu hết danh từ tiếng Nhật không có số nhiều
Trợ từ thường sẽ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc bổ sung thêm nhiều nghĩa cho từ chính
Chủ từ và túc từ thường được giản lược (bỏ bớt đi) nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu. Mục tiêu chính của việc giản lược này là để rút gọn câu ngắn hơn.
Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい” và thể lịch sự “てねいけい ” tùy ngữ cảnh giao tiếp mà người nói sử dụng đúng thể văn cho phù hợp.
Có thể bạn muốn xem thêm:
- Giao tiếp tiếng Nhật cơ bản mang lại hiệu quả gì khi học?
- Phương pháp giao tiếp tiếng Nhật cơ bản giúp bạn tự học
- Lộ trình học tiếng Nhật cơ bản giúp bạn chinh phục tiếng Nhật
Các loại văn tự tiếng Nhật (Bảng chữ cái tiếng Nhật)
Không giống các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật cơ bản có đến 3 bản chữ cái là bảng chữ Hiragana, Katakana và Kanji (Hán tự). Khi học tiếng Nhật, bạn buộc phải học thuộc các bảng chữ cái này để việc ghép từ, đặt câu trở nên dễ dàng hơn. Mỗi loại văn tự đều có một vai trò riêng, hệ thống các bảng chữ cái này được sử dụng một cách linh hoạt, có nghĩa là trong một câu có thể sử dụng kết hợp từ chữ của cả 3 bảng chữ cái trên.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản thường dùng
Cấu trúc ngữ pháp mô tả tên, tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch (Mẫu câu khẳng định)
Ngữ pháp : _________ は_________です。
VD: わたし は ベトナムじん です。
Nghĩa: Tôi là người Việt Nam.
Mẫu câu phủ định
Vẫn sử dụng trợ từ は nhưng với nghĩa phủ định. Có thể sử dụng “じゃ” hoặc “では” đứng trước “ありません”
Ngữ pháp: _________は_________じゃありません。
Hoặc: _________は_________ではありません。
VD: サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
Nghĩa: Anh Santose không phải là sinh viên
Ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản với câu hỏi sử dụng trợ từ “ は” và trợ từ nghi vấn “ か” ở cuối câu
Trả lời cho câu hỏi: Có phải là………… không?
Ngữ pháp: _________は_________ですか。
VD: りーさん は ベトナムじん ですか。
Nghĩa: Cô Ly có phải là người Việt Nam không?
Sử dụng trợ từ “ は” và trợ từ nghi vấn“ か” để hỏi về bản chất của sự vật, sự việc.
Ngữ pháp: X_________は なんの~_________ですか。
Trả lời cho câu hỏi: X là gì?
VD: この本は何の本ですか.
Nghĩa: Cuốn sách này là sách gì?
Câu hỏi ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản: “Đây là cái gì?”
Có thể bạn quan tâm:
- Cảm ơn tiếng Nhật – Hướng dẫn cách nói trong mọi tình huống
- Chúc ngủ ngon tiếng Nhật – Hướng dẫn cách nói chính xác
Ví dụ: それは何ですか。 Đây là cái gì?
これはライターです。 Đây là cái bật lửa.
Hỏi tuổi
Ngữ pháp: あなた は おいくつ ( hoặc なんさい) ですか。Trong đó:
おいくつ: dùng để hỏi người lớn tuổi hơn hoặc hỏi theo cách lịch sự
なんさい: dùng để hỏi trẻ nhỏ hoặc người ngang hàng
VD: たろくんはなんさいですか
Nghĩa: Bé Taro mấy tuổi vậy ?
VD: やまださんはおいくつですか
Nghĩa: Anh Yamada bao nhiêu tuổi vây?
Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản dành cho ngững người mới bắt đầu. Đây chỉ là những cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất thường dùng trong giao tiếp thường ngày. Ngoài ra, ngôn ngữ Nhật còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nữa. Để có thể nắm vững được các ngữ pháp tiếng Nhật này, đòi hỏi bạn cần phải luyện tập hằng ngày trong cả văn viết và cả văn nói.